Chủ Nhật, 4 tháng 6, 2017

Danh từ trong Tiếng Anh

Định nghĩa:Danh từ là những từ hoặc cụm từ chỉ người, nơi chốn, vật (vật thể, động vật, ý tưởng, hành động, phẩm chất, cảm giác hay sự kiện).
Ví dụ:
Người (Person)
Nơi chốn (Place)
Vật (Thing)
Kid
Sea
Profit
John
Mountain
Sea Gull
Mom
Hill
Justice of the peace
* Phân loại danh từ
1. Danh từ chung
(Common nouns)
2. Danh từ riêng
(Proper nouns)
3. Danh từ tập hợp (Collective nouns)
4. Danh từ cụ thể
(Concrete nouns)
5. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
6. Danh từ xác định (Specific nouns)
7. Danh từ không xác định
(Non-specific nouns)
1. Danh từ riêng (Proper nouns)
Định nghĩa: Danh từ riêng là những từ chỉ cụ thể tên người, nơi chốn hoặc vật và luôn luôn bắt đầu với một chữ cái viết hoa.
Ví dụ: Charlotte, Wilbur, New Zealand, July, English, Hanoi, …
2. Danh từ chung (Common nouns)
Định nghĩa: Danh từ chung là những từ chỉ bất cứ loại người, nơi chốn, hay vật.
Ví dụ: River, lake, city, country, language…
- Một danh từ chung không bao giờ bắt đầu với một chữ cái viết hoa ngoại trừ bắt đầu một câu hoặc khi sử dụng với một danh từ riêng.
Ví dụ: Nile River, Ho Guom Lake, National Economic University,…
- Bất cứ khi nào một danh từ chung được sử dụng để chỉ ra một người, nơi chốn hoặc vật tách ra khỏi những thứ khác cùng loại, nó trở thành danh từ riêng.
3. Danh từ tập hợp (Collective nouns)
Định nghĩa: Danh từ tập hợp là những từ chỉ một nhóm người hoặc vật gắn kết với nhau như một đơn vị. Một danh từ tập hợp là dạng số ít nhưng ý nói đến nhiều hơn một người hoặc vật.
Ví dụ: swarm of ants, hive of bees, flock of birds, herd of cows…
4. Danh từ cụ thể (Concrete nouns)
Định nghĩa: Danh từ cụ thể là những từ chỉ người, nơi chốn hay vật mà có thể nghe, nhìn, ngửi, nếm hoặc chạm vào được.
Ví dụ: Cat, mouse, cake, apple, pencil…
5. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
Định nghĩa: Danh từ trừu tượng là những từ chỉ phẩm chất, cảm giác, ý tưởng.
Ví dụ: Strength, weakness, feeling, thought,…
6. Danh từ xác định (Specific nouns)
Định nghĩa: Danh từ xác định là những từ chỉmột loại người hoặc vật nào đó.
Ví dụ: Daisy, bug, duck…
7. Danh từ không xác định (Non-specific nouns)
Định nghĩa: Danh từ không xác định là những từ nói chung không chỉ cụ thể một loại người hay vật loài đó.
Ví dụ: Flower, insect, animal…
* Một cách phân loại danh từ theo hình thái của danh từ
1. Danh từ số ít (Singular nouns)
2. Danh từ số nhiều (Plural nouns)
3. Danh từ đếm được (Countable nouns)
4. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
5. Danh từ sở hữu (Possessive nouns)
1. Danh từ số ít (Singular nouns)
Định nghĩa: Danh từ số ít là những từ chỉ một người, một nơi chốn, hoặc một vật.
2. Danh từ số nhiều (Plural nouns)
Định nghĩa: Danh từ số nhiều là những từ chỉ nhiều hơn một người, một nơi chốn hoặc một vật.
Ví dụ:
Danh từ số ít (Singular nouns)
Danh từ số nhiều (Plural nouns)
Woman
Women
Goose
Geese
Party
Parties
3. Danh từ đếm được (Countable nouns)
Định nghĩa: Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm được, chúng có cả dạng số ít và số nhiều.
Ví dụ: man/ men, country/ countries, cup/cups…
4. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Định nghĩa: Danh từ không đếm được là những danh từ không đếm được và chúng thường được dùng như dạng danh từ số ít. Chúng có thể ghép cặp với những từ diễn tả số nhiều.
Ví dụ: water, a liter of water, bread, two loaves of bread.
5. Danh từ sở hữu (Possessive nouns)
Định nghĩa: Danh từ sở hữu là những cụm danh từ chỉ mối quan hệ sở hữu hay mối quan hệ với việc sử dụng dấu lược.
Ví dụ: the boy’s bicycle, the woman’s beauty….
Trong phần này chúng ta sẽ gặp một phần ngữ pháp liên quan đến dấu câu ở đây là dấu lược (apostrophe) (’)
* Dấu lược (apostrophe) là công cụ hữu ích để:
a. Thể hiện sử sở hữu và mối quan hệ
Ví dụ: "This is the carpenter's hammer." , "The nation's honor must be respected."
b. Thế chỗ cho chữ cái bị lược bỏ trong từ ở dạng rút gọn
Ví dụ: "That's right." , "It's great to be alive!"
c. Tạo thành dạng số nhiều của các chữ cái hoặc số
Ví dụ: "There are two a's in the word 'altar'." , "There are two 7's in the number '707'."
* Các thuộc tính của danh từ
Danh từ gồm có 04 thuộc tính
1. Giới tính
(Gender)
2. Ngôi thứ (Person)
3. Số
 (Number)
4. Cách
(Case)
- Giới tính nam (Masculine gender)
- Ngôi thứ nhất
(A first person noun)

- Danh cách
(Nominative)
- Giới tính nữ
 (Feminine gender)
- Ngôi thứ hai
(A second person noun)

- Cách mục đích/ Tân cách (Objective)
- Giới tính chung  (Common gender)
- Ngôi thứ ba
(A third person noun)

- Cách sở hữu
(Possessive)
- Giới tính trung hay vô  tính (Neuter gender)



1. Giới tính (Gender)
- Không giống như một số ngôn ngữ Roman như tiếng Pháp, tiếngÝ hay tiếng Tây Ban Nha, giới tính không liên quan đến dạng ngữ pháp của từ mà chỉ liên quan đến bản chất của từ.
Ví dụ:
Giới tính nam
Giới tính nữ
Giới tính chung
Giới tính trung
Bull (Bò đực)
Cow (Bò cái)
Cattle (Gia súc)
Book (Sách)
Gander (Ngỗng đực)
Goose (Ngỗng cái)
Fowl (Gia cầm)
City (thành phố)
- Phần này để mọi người sử dụng đúng từ vựng khi gọi tên người hoặc loài vật có giới tính nam hoặc nữ.
2. Ngôi thứ (Person)
Khái niệm: Là đặc điểm hay hình thái để chúng ta biết từ này liên quan đến người nói, người nghe và người hoặc vật được nói đến.
a. Danh từ ngôi thứ nhất (a first person noun)chỉ người đang nói.
Ví dụ: I, Anna, am on a train.
Danh từ Anna là danh từ chỉ người ngôi thứ nhất vì Anna là người nói.
b. Danh từ ngôi thứ hai (a second person noun)chỉ người đang nghe.
Ví dụ: Peter, Mary and Wilbur, please come to stage.
Danh từ Peter, Mary vàWilbur ởđây chỉ người ngôi thứ hai vì là những người nghe.
c. Danh từ ngôi thứ ba (a third person noun) là người hoặc vật được nói hay đề cập đến
Ví dụ: Roses often begin to bloom from late May
Danh từ Roses ở đây là ngôi thứ ba vì là vật được nói đến.
3. Số (Number)
Khái niệm: Thuộc tính này nói về dạng sốít và số nhiều của danh từ (hay đếm được và không đếm được).
Ví dụ: bottle/ bottles, mouse/ mice…
4. Cách (Case)
Khái niệm: Thuộc tính “cách” liên quan đến danh từ hoặc đại từ với những từ khác trong câu. Danh từ tiếng Anh có 03 cách:
a. Danh cách (Nominative)
Khái niệm: Danh cách là việc sử dụng danh từ (hoặc đại từ) như chủ ngữ của câu hoặc như vị ngữ theo sau một liên động từ.
- Khi một danh từ (đại từ) là chủ ngữ của câu, nó được gọi là “cách chủ ngữ” (subject nominative)
Ví dụ: “ The moon is shining”. Trong câu này “moon” là cách chủ ngữ.
- Khi một danh từ (đại từ) là chủ ngữ của câu, nó được gọi là “cách vị ngữ” (predicate nominative)
Ví dụ: Books are treasures. Trong câu này “treasures” là cách vị ngữ. 
b. Cách mục đích/ Tân cách (Objective)
Khái niệm: Các mục đích là việc sử dụng một danh từ (đại từ) như một tân ngữ (object) trong câu. Nếu một danh từ (đại từ) nhận hành động của một ngoại động từ  thì danh từ đó là cách mục đích/ tân cách. Một ngoại động từ là động từ mà hành động của nó tác động lên một người, nơi chốn và vật khác. Người, nơi chốn và vật chịu tác động này là tân ngữ của ngoại động từ.
Ví dụ: Charlotte bites a fly. Trong câu này, danh từ “fly” (con ruồi) là tân ngữ của động từ “bite” vì thế nó là cách mục đích/ tân cách.
c. Cách sở hữu (Possessive)
Khái niệm: Cách sở hữu là việc sử dụng một danh từ (hoặc đại từ) để thể hiện mối quan hệ sở hữu.
Ví dụ: Lury’s basket, Frank’s phone…
* Các quy tắc về hình thành danh từ số nhiều
1. Dạng số nhiều của hầu hết các danh từ
- Hầu hết các danh từ hình thành số nhiều bằng cách thêm “s” vào danh từ sốít.
Ví dụ: One cat / One hundred cats, Mrs Smith / All the Smiths
- Đối với cụm danh từ  hoặc những danh từ có gạch nối, số nhiều sẽ hình thành bằng cách thêm “s” vào từ cuối, nếu không có từ khác quan trọng hơn trong cụm từ.
Ví dụ: Videocassette  recorder / Videocassette recorders,Mother-in-law / Mothers-in-law
- Đối với các từ kết thúc với “-s, -sh, -ch, -x, -z”, số nhiều sẽ thêm “es
Ví dụ: bus/ buses, brush/brushes, church/churches, box/boxes, buzz/buzzes
2. Dạng số nhiều của danh từ kết thúc với “-f” hoặc “-fe”
- Một số danh từ kết thúc với “f” hoặc “fe”, dạng số nhiều hình thành bằng cách chuyển “-f” hoặc “fe” thành “-ve” và thêm “s”.
Ví dụ: Thief/ thieves,Wife/ wives
- Một số danh từ kết thúc với “f”, dạng số nhiều chỉ cần thêm “s” mà không có thay đổi gì.
Ví dụ: Roof/ roofs,  Belief/ beliefs.
3. Dạng số nhiều của danh từ kết thúc với “-y”
- Những danh từ kết thúc với một phụâm và “-y”, dạng số nhiều sẽ hình thành bằng cách chuyển “y” thành “i” và thêm “es”
Ví dụ: company/ companies
- Những danh từ kết thúc với một nguyên âm và “y”, dạng số nhiều chỉ cần thêm “s” mà không có thay đổi gì.
Ví dụ: monkey/ monkeys
4. Dạng số nhiều của danh từ kết thúc với “-o”
- Những danh từ kết thúc với một nguyên âm và “o”, dạng số nhiều chỉ cần them “s”.
Ví dụ: patio/ patios
- Những danh từ kết thúc với một phụâm và “o”, dạng số nhiều hình thành bằng cách thêm “s”, hoặc “es” hoặc “s” hay “es” đều được.
Ví dụ:
Chỉ thêm s
chỉ thêm es
Thêm s hoặc es
Piano/ pianos
Tomato/ tomatoes
Zero/ zeros or zeroes
5. Những danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc
- Có những danh từ có dạng số nhiều khác hoàn toàn danh từ dạng số ít.
Ví dụ: foot/ feet, tooth/teeth
6. Những danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau
Ví dụ: deer, scissors, trousers
7. Dạng số nhiều của những từ nước ngoài
Ví dụ: radius/ radii
* Đối với những từ có dạng bất quy tắc hoặc đặc biệt thì chỉ có cách học thuộc lòng để sử dụng.
* Sự kết hợp danh từ
Có 03 dạng kết hợp các danh từ thường thấy là:
Noun + Noun
Danh từ +Danh từ
Noun’s Noun
Danh từ’s Danh từ
Noun+ Preposition +Noun
Danh từ +Giới từ+Danh từ
A table leg
A table’s leg
a leg of the table
* Phân tích ví dụ: Việc sử dụng kết hợp danh từ như trên phụ thuộc vào ngữ cảnh nói.
- A table leg: Khi nói câu này, người nói có thể ám chỉ về một cái chân bàn riêng rẽ khi nó chưa được lắp ghép vào thành chiếc bàn hoàn chỉnh.
- A table’s leg hay a leg of the table: Khi nói câu này, người nói có thể ám chỉ về chân của một cái bàn đã lắp ghép hoàn chỉnh.
(Note: Dạng kết hợp các danh từ còn liên quan đến một phần ngữ pháp khác về việc kết hợp các từ với nhau tạo nghĩa hợp lý trong tiếng Anh gọi là “collocation”, mình sẽ nói trong một blog riêng rẽ khác.
Một ví dụ nhỏ: một đàn cừu là “A flock of sheep” nhưng một đàn bò thì sẽ nói “a herd of cow”. )
Trong bài này mình chỉ làm rõ về thuộc tính sở hữu cách (possessive case) của danh từ với việc sử dụng dấu lược (apostrophe).
* Cách sử dụng dấu lược (apostrophe) (’) để hình thành mối quan hệ sở hữu của danh từ
a. Đối với ngữ pháp trước kia thì có một quan niệm rằng chỉ có người có thể sở hữu (ownership) một thứ gì đó. Nhưng đối với ngữ pháp ngày nay thì mối quan hệ sở hữu có thể sử dụng để diễn tả nhiều mối quan hệ khác nhau (relationship) và không nhất thiết giới hạn trong mối quan hệ chủ sở hữu với người.
Ví dụ: Ngữ pháp trước kia thì việc sử dụng danh từ sở hữu với dấu lược cho đồ vật (eg: a table’s leg) là không chính xác. Nhưng ngữ pháp hiện nay thì nó hoàn toàn đúng khi nói hoặc viết “a table’s leg”
b. Đối với danh từ số ít thì thêm dấu lược và “s” vào sau danh từ số ít, hoặc các danh từ số nhiều mà không kết thúc với “s”
Ví dụ: the bottle’s cap, children’s doll
c. Đối với danh từ số ít kết thúc với “s” (ví dụ: goods, news, bus, lens…) thì việc thêm dấu lược và s (’s) hoặc chỉ thêm dấu lược để tạo thành dạng sở hữu cách đều có thể áp dụng.
Ví dụ: Goods’ certificate/ Goods’s certificate
d. Đối với danh từ số nhiều kết thức với “s” thì chỉ cần thêm dấu lược để tạo thành dạng sở hữu cách
Ví dụ: the training sessions’ hours
* Một số nguồn tham khảo và tổng hợp:

Thứ Hai, 29 tháng 5, 2017

Sơ lược về ngữ pháp Tiếng Anh

​​
​​Ngữ pháp Tiếng Anh là cách sử dụng đúng các từ trong câu. Đó là nghệ thuật sử dụng Tiếng Anh để diễn tả suy nghĩ rõ ràng và chính xác. Nó bao gồm cấu trúc của từ, cụm từ, mệnh đề, câu và toàn bộ bài viết.  

Với mình, ngữ pháp Tiếng Anh là một phần kiến thức rất rộng và phức tạp trong suốt quá trình học. Ngoài ra, có rất nhiều phần kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh khác nhau giữa các nước sử dụng Tiếng Anh như ngôn ngữ chính thức và khác nhau ngay giữa các vùng trong một nước. Ngữ pháp Tiếng Anh cũng thay đổi theo thời gian. Nói điều này có nghĩa là  những phần ngữ pháp này mình viết ra theo các kiến thức đã học được và tổng hợp từ nhiều nguồn, nhưng mình cũng có thể chỉnh sửa lại khi tìm ra được nguồn kiến thức khác đáng tin cậy hơn. 

Ngữ pháp Tiếng Anh có 3 phần chính: 

(A) Từ loại (Parts of speech)
(B) Câu (Sentences)
(C) Dấu câu (Punctuation marks)

A- TỪ LOẠI

* Từ loại Tiếng Anh gồm có 8 nhóm chính: 

1- DANH TỪ (NOUN)
Phân chia các loại danh từ:
1. Danh từ chung
(Common nouns)
2. Danh từ riêng
(Proper nouns)
3. Danh từ tập hợp (Collective nouns)
4. Danh từ cụ thể
(Concrete nouns)
5. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
6. Danh từ xác định (Specific nouns)
7. Danh từ không xác định
(Non-specific nouns)

1. Danh từ số ít (Singular nouns)
2. Danh từ số nhiều (Plural nouns)
3. Danh từ đếm được (Countable nouns)
4. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
5. Danh từ sở hữu (Possessive nouns)
Các thuộc tính của danh từ
1. Giới tính
(Gender)
2. Ngôi th
(Person)
3. Số
 (Number)
4. Cách
(Case)
- Giới tính nam (Masculine gender)
- Ngôi thứ nhất
(A first person noun)

- Danh cách
(Nominative)
- Giới tính nữ
 (Feminine gender)
- Ngôi thứ hai
(A second person noun)

- Cách mục đích - Tân cách (Objective)
- Giới tính chung (Common gender)
- Ngôi thứ ba
(A third person noun)

- Cách sở hữu
(Possessive)
- Giới tính trung (Neuter gender)



2- ĐẠI TỪ (PRONOUN)
Phân loại
1. Đại từ nhân xưng
(Personal pronoun)
2. Đại từ sở hữu
(Possessive pronoun)
3. Đại từ phản thân
 (Reflective pronoun)

1. Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
2. Đại từ không xác định (Indefinite pronoun)
3. Đại từ quan hệ (Relative pronoun)
4. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronoun)
5. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronoun)
3- TÍNH TỪ (ADJECTIVE)
Phân loại
1. Tính từ mô tả (Descriptive adjectives)
2. Tính từ giới hạn (Limiting adjectives)

a. Mạo từ (articles)

b. Tính từ thuộc số: số thứ tự và số đếm
(Numerals: cardinals & ordinals)

c. Tính từ đại từ (Pronominal adjectives)
Cấp độ so sánh tính từ
1. So sánh ngang bằng (Positive)
2. So sánh hơn (Comparative)
3. So sánh hơn nhất (Superlative)
Thứ tự kết hợp của tính từ (với danh từ)
1. Tính từ chỉ hạn định/ số lượng (determiner /number)
2. Tính từ chỉ quan điểm, nhận định (Opinion, observation)
3. Tính từ chỉ kích thước (size)
4. Tính từ chỉ độ tuổi (age)
5. Tính từ chỉ hình dạng (shape)
6. Tính từ chỉ màu sắc (color)
7. Tính từ chỉ nguồn gốc (origin, nationality)
8. Danh từ vật liệu (Material)
9. Danh từ mục đích, hạn định, kép (Purpose, qualifier, compound, -ing nouns)
10. Danh từ chính (Head noun)
4- ĐỘNG TỪ (VERB)
1. Nội động từ (Intransitive verb)
1. Ngoại động từ (Transitive verb)

1. Động từ chính hay động từ hành động (Main verb or Action verb)
2. Trợ động từ (help verb or auxiliary verb)
3. Liên động từ (linking verb)

- To be (am, is, are, was, were)
- To have: have, has, had
- To do: do, does, did
- Động từ khuyết thiếu (Modal auxiliaries): can, could, should, would, shall, will, may, might, must, ought to.
- To be: am, is, are, was, were, being, been.
- Các liên động từ phổ biến khác như: appear, become, feel, grow, look, remain, seem, smell, sound, stay, taste, and turn.
Thuộc tính của động từ
1. Thể (voice)
2. Lối (mood)
3. Người (Person)
4. Số (Number)
5. Thì (Tense)
Chủ động (active)
Thức chỉ định - indicative


- Thì quá khứ (Past tense)
+ Quá khứ đơn (Simple past tense)
+ Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
+ Quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)
+ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
Bị động (passive)
Thứ giả định - subjunctive


- Thì hiện tại
+ Hiện tại đơn (Simple present tense)
+ Hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
+ Hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
+ Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)

Thứ mệnh lệnh - imperative


- Thì tương lai
+ Tương lai đơn (Simple future tense)
+ Tương lai hoàn thành (Future perfect tense)
+ Tương lai tiếp diễn (Future  continuous tense)
+ Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
Hình thái động từ (Verb form)
1. Dạng cơ bản (thì hiện tại số nhiều)- The base form (present tense plural),
2. Thì quá khứ - Past tense
3. Hiện tại phân từ - Present participle
4. Quá khứ phân từ - Past participle

- Động từ có quy tắc (Regular verb)



- Động từ không có quy tắc (Irregular verb)


Dạng từ có gốc động từ (Verbals)
- Động từ nguyên thể sử dụng như một danh từ, động từ hoặc tính từ (The infinitive- To + infinitive
Danh động từ là dạng hiện tại phân từ (V-ing), sử dụng như một danh từ (The gerund)
Phân từ (The participles) gồm hai loại là hiện tại phân từ (V-ing - Present participle) và quá khứ phân từ (V- ed or en - Past participle), sử dụng như một tính từ hoặc động từ.
5- TRẠNG TỪ (ADVERB)
Phân loại trạng từ
1. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs that tell where (place))
2. Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs that tell when (time)) 
Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs that tell how (manner)) 
4. Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs that tell how much (degree))
5. Trạng từ chỉ nguyên nhân (Adverbs that tell why (cause))
Chức năng trạng từ
1. Bổ nghĩa cho động từ (Tell more about verbs)
2. Bổ nghĩa cho tính từ (Modify adjectives)
3. Bổ nghĩa cho trạng từ khác (Give information about adverbs)

4. Để đặt câu hỏi (Ask questions)
Như: How, when, why, where 
5. Để khẳng định hoặc phủ định (Say "yes" or "no.")
(6) Chức năng như một liên từ (Serve as conjunctions, linking clauses together)
Cấp độ so sánh của trạng từ
1. So sánh ngang bằng (Positive)
2. So sánh hơn (Comparative)
3. So sánh hơn nhất (Superlative)
6- GIỚI TỪ (PREPOSITION)
Chỉ vị trí (Show a relationship of place (behind, below, in, inside, near, off, on, over, past, under, within, etc.))
Chỉ hướng (Show a relationship of direction (down, from, into, out of, through, to, toward, etc.))
Chỉ thời gian (Indicate a relationship of time (after, at, before, during, etc.))
Chỉ cách thức (Suggest a relationship of manner (by, like, with, etc.))
Chỉ mối quan hệ trung gian (Show a relationship of agency (through, by, with, etc.))
Chỉ sự liên kết (Suggest a relationship of association (with, of), or source (from), etc.))
7- LIÊN TỪ (CONJUNCTION)
1. Liên từ kết hợp (Coordinating)
2. Liên từ phụ thuộc (Subordinating)
3. Liên từ tương quan (Correlative)
8- THÁN TỪ (INTERJECTION)
- Các từ diễn tả cảm xúc mạnh và đột ngột, như Goodness, wow, ah, aha, yay, yuck, etc.
B- CÂU (SENTENCE)
* Một câu cơ bản cấu thành bởi hai phần: 1.Chủ ngữ (Subject) + 2. Vị ngữ (Predicate).
Phân loại câu theo cách sử dụng
1. Câu tường thuật (Declarative)
2. Câu nghi vấn (Interrogative)
3. Câu mệnh lệnh (Imperative)
4. Câu cảm thán (Exclamatory)
Phân loại câu theo cấu trúc
1. Câu đơn​ (Simple)
2. Câu ghép (Compound)
3. Câu phức (Complex)
4. Câu phức tổng hợp (Compound-complex)
C- DẤU CÂU (PUNCTUATION MARKS)
1. Dấu chấm (Period)
(.)
2. Dấu phẩy
(Comma)
(,)
3. Dấu hỏi
(Question mark) (?)
4. Dấu cảm thán (Exclamation mark) (!)
5. Dấu hai chấm
(Colon) (:)
6. Dấu chấm phẩy (Semicolon) (;)
7. Dấu gạch nối (Hyphen) (-)

8. Dấu gạch chéo (Slash) (/)
9. Dấu lược (Apostrophe) (’)
10. Dấu ngoặc đơn (Parentheses) ()
11. Dấu ba chấm (Ellipsis) (…)
12. Dấu trích dẫn (Quotation marks) (“ ”)
13. Dấu ngoặc vuông
(Brackets) ([])
14. Dấu ngang cách (Dash)
 ( – )