Định nghĩa:Danh từ là những
từ hoặc cụm từ chỉ người, nơi chốn, vật (vật thể, động vật, ý tưởng, hành động,
phẩm chất, cảm giác hay sự kiện).
Ví
dụ:
Người (Person)
|
Nơi chốn
(Place)
|
Vật (Thing)
|
Kid
|
Sea
|
Profit
|
John
|
Mountain
|
Sea
Gull
|
Mom
|
Hill
|
Justice
of the peace
|
* Phân loại danh từ
1. Danh từ chung
(Common
nouns)
|
2. Danh từ riêng
(Proper nouns)
|
3.
Danh từ tập hợp (Collective nouns)
|
4. Danh từ cụ thể
(Concrete nouns)
|
5. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
|
6. Danh từ xác định (Specific nouns)
|
7. Danh từ không xác định
(Non-specific nouns)
|
1.
Danh từ riêng (Proper nouns)
Định nghĩa:
Danh từ riêng là những từ chỉ cụ thể tên người, nơi chốn hoặc vật và luôn luôn
bắt đầu với một chữ cái viết hoa.
Ví dụ: Charlotte, Wilbur,
New Zealand, July, English, Hanoi, …
2.
Danh từ chung (Common nouns)
Định
nghĩa: Danh từ chung là những từ chỉ bất cứ loại người, nơi
chốn, hay vật.
Ví dụ: River, lake,
city, country, language…
- Một danh từ chung không bao giờ bắt đầu với một chữ
cái viết hoa ngoại trừ bắt đầu một câu hoặc khi sử dụng với một danh từ riêng.
Ví dụ: Nile River, Ho
Guom Lake, National Economic University,…
- Bất cứ khi nào một danh từ chung được sử dụng để chỉ
ra một người, nơi chốn hoặc vật tách ra khỏi những thứ khác cùng loại, nó trở
thành danh từ riêng.
3.
Danh từ tập hợp (Collective nouns)
Định nghĩa: Danh
từ tập hợp là những từ chỉ một nhóm người hoặc vật gắn kết với nhau như một đơn
vị. Một danh từ tập hợp là dạng số ít nhưng ý nói đến nhiều hơn một người hoặc
vật.
Ví dụ: swarm of ants,
hive of bees, flock of birds, herd of cows…
4.
Danh từ cụ thể (Concrete nouns)
Định
nghĩa: Danh từ cụ thể là những từ chỉ người, nơi chốn hay vật
mà có thể nghe, nhìn, ngửi, nếm hoặc chạm vào được.
Ví dụ: Cat, mouse,
cake, apple, pencil…
5.
Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
Định
nghĩa: Danh từ trừu tượng là những từ chỉ phẩm chất, cảm
giác, ý tưởng.
Ví dụ: Strength, weakness,
feeling, thought,…
6.
Danh từ xác định (Specific nouns)
Định
nghĩa: Danh từ xác định là những từ chỉmột loại người hoặc
vật nào đó.
Ví dụ: Daisy, bug,
duck…
7.
Danh từ không xác định (Non-specific nouns)
Định
nghĩa: Danh từ không xác định là những từ nói chung không
chỉ cụ thể một loại người hay vật loài đó.
Ví dụ: Flower, insect,
animal…
*
Một cách phân loại danh từ theo hình thái của danh từ
1. Danh từ số ít (Singular nouns)
|
2. Danh từ số nhiều (Plural nouns)
|
3. Danh từ đếm được (Countable nouns)
|
4. Danh từ không đếm được (Uncountable
nouns)
|
5. Danh từ sở hữu (Possessive nouns)
|
1.
Danh từ số ít (Singular nouns)
Định
nghĩa: Danh từ số ít là những từ chỉ một người, một nơi chốn,
hoặc một vật.
2.
Danh từ số nhiều (Plural nouns)
Định
nghĩa: Danh từ số nhiều là những từ chỉ nhiều hơn một người,
một nơi chốn hoặc một vật.
Ví dụ:
Danh từ số ít
(Singular nouns)
|
Danh từ số nhiều
(Plural nouns)
|
Woman
|
Women
|
Goose
|
Geese
|
Party
|
Parties
|
3.
Danh từ đếm được (Countable nouns)
Định nghĩa:
Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm được, chúng có cả dạng số ít và số
nhiều.
Ví dụ: man/ men, country/
countries, cup/cups…
4.
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Định nghĩa:
Danh từ không đếm được là những danh từ không đếm được và chúng thường được dùng
như dạng danh từ số ít. Chúng có thể ghép cặp với những từ diễn tả số nhiều.
Ví dụ: water, a liter of water, bread, two loaves of
bread.
5.
Danh từ sở hữu (Possessive nouns)
Định
nghĩa: Danh từ sở hữu là những cụm danh từ chỉ mối quan hệ
sở hữu hay mối quan hệ với việc sử dụng dấu lược.
Ví dụ: the boy’s
bicycle, the woman’s beauty….
Trong phần này chúng ta
sẽ gặp một phần ngữ pháp liên quan đến dấu câu ở đây là dấu lược (apostrophe)
(’)
*
Dấu lược (apostrophe) là công cụ hữu ích để:
a.
Thể hiện sử sở hữu và mối quan hệ
Ví dụ: "This is
the carpenter's hammer." , "The nation's honor must be
respected."
b.
Thế chỗ cho chữ cái bị lược bỏ trong từ ở dạng rút gọn
Ví dụ: "That's
right." , "It's great to be alive!"
c.
Tạo thành dạng số nhiều của các chữ cái hoặc số
Ví dụ: "There are
two a's in the word 'altar'." , "There are two 7's in the number
'707'."
* Các thuộc tính của danh từ
Danh từ gồm có 04 thuộc tính
1. Giới
tính
(Gender)
|
2.
Ngôi thứ (Person)
|
3. Số
(Number)
|
4. Cách
(Case)
|
-
Giới tính nam (Masculine gender)
|
-
Ngôi thứ nhất
(A
first person noun)
|
-
Danh cách
(Nominative)
|
|
-
Giới tính nữ
(Feminine gender)
|
-
Ngôi thứ hai
(A
second person noun)
|
-
Cách mục đích/ Tân cách (Objective)
|
|
-
Giới tính chung (Common gender)
|
-
Ngôi thứ ba
(A
third person noun)
|
-
Cách sở hữu
(Possessive)
|
|
-
Giới tính trung hay vô tính (Neuter gender)
|
1.
Giới tính (Gender)
-
Không giống như một số ngôn ngữ Roman như tiếng Pháp, tiếngÝ hay tiếng Tây Ban
Nha, giới tính không liên quan đến dạng ngữ pháp của từ mà chỉ liên quan đến bản
chất của từ.
Ví dụ:
Giới tính nam
|
Giới tính nữ
|
Giới tính chung
|
Giới tính
trung
|
Bull
(Bò đực)
|
Cow
(Bò cái)
|
Cattle
(Gia súc)
|
Book
(Sách)
|
Gander
(Ngỗng đực)
|
Goose
(Ngỗng cái)
|
Fowl
(Gia cầm)
|
City
(thành phố)
|
- Phần này để mọi người sử dụng đúng từ
vựng khi gọi tên người hoặc loài vật có giới tính nam hoặc nữ.
2. Ngôi thứ
(Person)
Khái niệm:
Là đặc điểm hay hình thái để chúng ta biết từ này liên quan đến người nói, người
nghe và người hoặc vật được nói đến.
a. Danh từ ngôi
thứ nhất (a first person noun)chỉ người đang nói.
Ví dụ: I, Anna, am on a train.
Danh từ Anna là danh từ chỉ người ngôi thứ nhất vì
Anna là người nói.
b. Danh từ ngôi
thứ hai (a second person noun)chỉ người đang nghe.
Ví dụ: Peter, Mary and Wilbur, please come to stage.
Danh từ Peter, Mary vàWilbur ởđây chỉ người ngôi thứ
hai vì là những người nghe.
c. Danh từ ngôi
thứ ba (a third person noun) là người hoặc vật được
nói hay đề cập đến
Ví dụ: Roses often begin to bloom from late May
Danh từ Roses ở đây là ngôi thứ ba vì là vật được nói
đến.
3. Số (Number)
Khái niệm:
Thuộc tính này nói về dạng sốít và số nhiều của danh từ (hay đếm được và không
đếm được).
Ví dụ: bottle/ bottles, mouse/ mice…
4. Cách (Case)
Khái niệm:
Thuộc tính “cách” liên quan đến danh từ hoặc đại từ với những từ khác trong câu.
Danh từ tiếng Anh có 03 cách:
a. Danh cách
(Nominative)
Khái niệm: Danh
cách là việc sử dụng danh từ (hoặc đại từ) như chủ ngữ của câu
hoặc như vị ngữ theo sau một liên động từ.
-
Khi một danh từ (đại từ) là chủ ngữ của câu, nó được gọi là “cách
chủ ngữ” (subject nominative)
Ví
dụ: “ The moon is shining”. Trong câu này “moon” là cách chủ ngữ.
-
Khi một danh từ (đại từ) là chủ ngữ của câu, nó được gọi là “cách
vị ngữ” (predicate nominative)
Ví
dụ: Books are treasures. Trong câu này “treasures” là cách vị ngữ.
b. Cách mục đích/
Tân cách (Objective)
Khái niệm: Các
mục đích là việc sử dụng một danh từ (đại từ) như một tân ngữ
(object) trong câu. Nếu một danh từ (đại từ) nhận hành động của một
ngoại động từ thì danh từ đó là
cách mục đích/ tân cách. Một ngoại động từ là động từ mà hành
động của nó tác động lên một người, nơi chốn và vật khác. Người,
nơi chốn và vật chịu tác động này là tân ngữ của ngoại động từ.
Ví
dụ: Charlotte bites a fly. Trong câu này, danh từ “fly” (con ruồi) là tân
ngữ của động từ “bite” vì thế nó là cách mục đích/ tân cách.
c. Cách sở hữu
(Possessive)
Khái niệm:
Cách sở hữu là việc sử dụng một danh từ (hoặc đại từ) để thể
hiện mối quan hệ sở hữu.
Ví dụ: Lury’s basket, Frank’s phone…
* Các
quy tắc về hình thành danh từ số nhiều
1. Dạng số nhiều
của hầu hết các danh từ
- Hầu hết các danh từ hình thành số nhiều bằng cách
thêm “s” vào danh từ sốít.
Ví dụ: One cat / One hundred cats, Mrs Smith / All
the Smiths
- Đối với cụm danh từ hoặc những danh từ có gạch nối, số nhiều sẽ hình
thành bằng cách thêm “s” vào từ cuối,
nếu không có từ khác quan trọng hơn trong cụm từ.
Ví dụ: Videocassette
recorder / Videocassette recorders,Mother-in-law
/ Mothers-in-law
- Đối với các từ kết thúc với “-s, -sh, -ch, -x,
-z”, số nhiều sẽ thêm “es”
Ví dụ: bus/ buses, brush/brushes, church/churches, box/boxes,
buzz/buzzes
2. Dạng số nhiều
của danh từ kết thúc với “-f” hoặc “-fe”
- Một số danh từ kết thúc với “f” hoặc “fe”, dạng số
nhiều hình thành bằng cách chuyển “-f” hoặc “fe” thành “-ve” và thêm “s”.
Ví dụ: Thief/ thieves,Wife/ wives
- Một số danh từ kết thúc với “f”, dạng số nhiều chỉ
cần thêm “s” mà không có thay đổi gì.
Ví dụ: Roof/ roofs, Belief/ beliefs.
3. Dạng số nhiều
của danh từ kết thúc với “-y”
- Những danh từ kết thúc với một phụâm và “-y”, dạng
số nhiều sẽ hình thành bằng cách chuyển “y” thành “i” và thêm “es”
Ví dụ: company/ companies
- Những danh từ kết thúc với một nguyên âm và “y”, dạng
số nhiều chỉ cần thêm “s” mà không có thay đổi gì.
Ví dụ: monkey/ monkeys
4. Dạng số nhiều
của danh từ kết thúc với “-o”
- Những danh từ kết thúc với một nguyên âm và “o”, dạng
số nhiều chỉ cần them “s”.
Ví dụ: patio/ patios
- Những danh từ kết thúc với một phụâm và “o”, dạng
số nhiều hình thành bằng cách thêm “s”, hoặc “es” hoặc “s” hay “es” đều được.
Ví dụ:
Chỉ thêm s
|
chỉ thêm es
|
Thêm s hoặc es
|
Piano/ pianos
|
Tomato/
tomatoes
|
Zero/ zeros or
zeroes
|
5. Những danh từ
có dạng số nhiều bất quy tắc
- Có những danh từ có dạng số nhiều khác hoàn toàn
danh từ dạng số ít.
Ví dụ: foot/ feet, tooth/teeth
6. Những danh từ
có dạng số nhiều và số ít giống nhau
Ví dụ: deer, scissors, trousers
7. Dạng số nhiều
của những từ nước ngoài
Ví dụ: radius/ radii
*
Đối với những từ có dạng bất quy tắc hoặc đặc biệt thì chỉ có cách học thuộc lòng
để sử dụng.
* Sự kết hợp danh từ
Có 03 dạng kết hợp các danh từ thường
thấy là:
Noun + Noun
Danh từ +Danh
từ
|
Noun’s Noun
Danh từ’s Danh
từ
|
Noun+
Preposition +Noun
Danh từ +Giới
từ+Danh từ
|
A table leg
|
A table’s leg
|
a leg of the
table
|
*
Phân tích ví dụ: Việc sử dụng kết hợp danh từ như trên phụ thuộc vào ngữ cảnh nói.
-
A table leg: Khi nói câu này, người nói có thể ám chỉ về một cái chân bàn riêng
rẽ khi nó chưa được lắp ghép vào thành chiếc bàn hoàn chỉnh.
-
A table’s leg hay a leg of the table: Khi nói câu này, người nói có thể ám chỉ
về chân của một cái bàn đã lắp ghép hoàn chỉnh.
(Note:
Dạng kết hợp các danh từ còn liên quan đến một phần ngữ pháp khác về việc kết hợp
các từ với nhau tạo nghĩa hợp lý trong tiếng Anh gọi là “collocation”, mình sẽ
nói trong một blog riêng rẽ khác.
Một
ví dụ nhỏ: một đàn cừu là “A flock of sheep” nhưng một đàn bò thì sẽ nói “a herd
of cow”. )
Trong
bài này mình chỉ làm rõ về thuộc tính sở hữu cách (possessive case) của danh từ
với việc sử dụng dấu lược (apostrophe).
* Cách sử dụng dấu
lược (apostrophe) (’) để hình thành mối quan hệ sở hữu của danh từ
a.
Đối với ngữ pháp trước kia thì có một quan niệm rằng chỉ có người có thể sở hữu
(ownership) một thứ gì đó. Nhưng đối với ngữ pháp ngày nay thì mối quan hệ sở hữu
có thể sử dụng để diễn tả nhiều mối quan hệ khác nhau (relationship) và không
nhất thiết giới hạn trong mối quan hệ chủ sở hữu với người.
Ví
dụ: Ngữ pháp trước kia thì việc sử dụng danh từ sở hữu với dấu lược cho đồ vật
(eg: a table’s leg) là không chính xác. Nhưng ngữ pháp hiện nay thì nó hoàn toàn
đúng khi nói hoặc viết “a table’s leg”
b.
Đối với danh từ số ít thì thêm dấu lược và “s” vào sau danh từ số ít, hoặc các
danh từ số nhiều mà không kết thúc với “s”
Ví
dụ: the bottle’s cap, children’s doll
c.
Đối với danh từ số ít kết thúc với “s” (ví dụ: goods, news, bus, lens…) thì việc
thêm dấu lược và s (’s) hoặc chỉ thêm dấu lược để tạo thành dạng sở hữu cách đều
có thể áp dụng.
Ví
dụ: Goods’ certificate/ Goods’s certificate
d.
Đối với danh từ số nhiều kết thức với “s” thì chỉ cần thêm dấu lược để tạo thành
dạng sở hữu cách
Ví
dụ: the training sessions’ hours
* Một số nguồn tham khảo và tổng hợp:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét